Hotline: 0909.141.661

Email: plpsoft.vn@gmail.com

Hotline: 0909.141.661 | Email: plpsoft.vn@gmail.com

Bài tập C# - Bài 8 - Cách dùng TreeView trong C# winforms

BÀI TẬP THỰC HÀNH C# Bài 8. Cách dùng TreeView trong C# winforms

BÀI TẬP THỰC HÀNH C#

Bài 8. Cách dùng TreeView trong C# winforms

 

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng TreeView trong C# Winforms. Đây là một điều khiển khá quen thuộc, nó được sử dụng rất nhiều trong việc quản lý dữ liệu.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về công dụng cũng như các thuộc tính và phương thức, sự kiện của TreeView. Sau đó mình sẽ viết một chương trình áp dụng TreeView để xem sự khác nhau giữa TreeView và ListView nhé.

Table of Content

  • 1. Giới thiệu TreeView trong C#
    • Thuộc tính, phương thức và sự kiện của TreeView
    • Thuộc tính và phương thức của TreeNode
  • 2. Sử dụng TreeView trong C#
  • Kết luận

1. Giới thiệu TreeView trong C#

TreeView là điều khiển dùng để hiển thị danh sách các đối tượng dưới dạng phân cấp.

Đối tượng trong TreeView thường được gọi là Node và cấu trúc phân cấp của TreeView được biểu diễn bởi lớp TreeNode. Mỗi một Node trong TreeView có thể chứa các Node khác.

Node chứa một Node khác gọi là Node cha (RootNode) và Node được chứa goi là Node con (ChildNode).

Việc sử dụng điều khiển TreeView để hiển thị rất hữu ích, vì trình bày theo dạng phân cấp giúp việc hiển thị được rõ ràng và có hệ thông hơn.

winforms bai9 04 PNG

Thuộc tính, phương thức và sự kiện của TreeView

Một số thuộc tính thường dùng của TreeView:

Thuộc tính Mô tả
Node Trả về một đối tượng thuộc lớp TreeNode
SelectedNode Trả về Node đang được chọn trong TreeView
ShowPlusMinus Hiển thị dấu + và - trước mỗi TreeNode
ShowRootLines Hiển thị đường thằng nối giữa các RootNode trong một TreeView
ImageList

Hiển thị hình trước mỗi Node trong TreeView.

*Lưu ý: phải sử dụng thêm điều khiển ImageList và gán tên đối tượng của điều khiển ImageList cho thuộc tính ImageList của TreeView

ImageIndex

Giá trị của thuộc tính ImageIndex là chỉ số của hình trong điều khiển ImageList. Khi gán chỉ số cho thuộc tính ImageIndex thì hình hiển thị trước mỗi Node sẽ là hình có chỉ số tương ứng.

*Lưu ý: Phải sử dụng thuộc tính ImageList trước

SelectedImageIndex Giá trị của thuộc tính SelectedImageIndex là chỉ số của hình trong điều khiển ImageList. Khi người dùng chọn Node nào thì Node đó sẽ có hình tương ứng như thuộc tính SelectedImageIndex chỉ định

Một số phương thức thường dùng của TreeView:

Phương thức Mô tả
GetNodeCount() Đến số Node trong một TreeView
ExpandAll() Hiển thị tất cả các Node trên TreeView
CollapseAll() Thu gọn tất cả các Node trên TreeView
GetNodeAt(x, y)

Lấy một Node tại một vị trí có tọa độ (x, y) trên màn hình.

*Lưu ý: Thương sử dụng sự kiện MouseDown hoặc NodeMouseClick

Một số sự kiện thường dùng của TreeView:

Sự kiện Mô tả
AfterCollapse Phát sinh khi thu gọn một TreeNode
AfterExpand Phát sinh khi hiển thị các Node trong TreeNode
AfterSelect Phát sinh khi chọn một TreeNode
NodeMouseClick Phát sinh khi chọn một Node

Thuộc tính và phương thức của TreeNode

Một số thuộc tính thương dùng của TreeNode:

Thuộc tính Mô tả
Nodes Trả về tập các Node
Text Đọc/gán chuỗi ký tự người dùng sẽ nhìn thấy ở mỗi Node
FirstNode Trả về Node đầu tiên
LastNode Trả về Node cuối cùng
NextNode Chuyển đến Node tiếp theo
PrevNode Lùi lại Node trước đó
Parent Trả về Node cha của Node hiện tại
Index Trả về chỉ số của Node

Một số phương thức thường dùng của TreeNode:

Phương thức Mô tả
Nodes.Add Thêm một Node
Nodes.Remove Xóa một Node
Nodes.Insert Chèn vào một Node
Nodes.Clear Xóa tất cả các Node con và Node hiện tại

2. Sử dụng TreeView trong C#

Trong ví dụ này mình sẽ thực hiện một chương trình theo giao diện Form như dưới đây, với một số chức năng.

winforms bai9 01 PNG

Tạo hệ thống cây TreeView gồm:

  • Button "Thêm Node gốc": Thêm một Node gốc.
  • Button "Thêm Node con": Thêm một Node con.
  • Button "Xóa tất cả các Node": Hủy tất cả các Node trong TreeView.
  • Butotn "Xóa Node được chọn": Xóa Node được chọn khỏi TreeView.
  • Button "-": Thu hẹp lại vị trí chọn - thu hẹp lại các Node là con của Node.
  • Button "+": Mở rộng tại vị trí chọn - mở rộng các Node là con của Node.
  • Button "Đếm tổng Node TreeView": Đếm tổng Node có trên TreeView.

Việc đầu tiền chúng ta sẽ thiết kế giao diện tương tự như Form mẫu, bao gồm:

  • 1 TextBox để nhập tiêu đề cho Node.
  • 7 Button với các chức năng tương ứng.
  • 1 TreeView để hiển thị danh sách các Node.

Sau khi tạo giao diện cho Form, ta bắt đầu thực hiện lần lượt các chức năng trên các nút Button.

Bước 1: xử lý sự kiện trên Button "Thêm Node gốc", với chức năng khi người dùng Click vào nút thì nội dung trong ô TextBox sẽ được thêm vào Node gốc trong TreeView.

 

Ta sử dụng string.IsNullOrEmpty() để xét điều kiện nếu như trong ô TextBox rỗng mà người dùng nhấn vào Button thì thông báo cho người dùng biết.

Tiếp đến ta sử dụng string.Equals() để so sánh nội dung trong ô TextBox với các Node trong TreeView, nếu bằng nhau thì thông báo cho người dùng biết đã tồn tại Node trong TreeView.

Sau khi xét xong điều kiện, bây giờ ta chỉ cần sử dụng Node.Add() để thêm nội dung từ TextBox vào Node. Khi thêm xong ta sẽ xóa nội dung trong ô TextBox bằng phương thức Clear().

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

private void btnThemnodegoc_Click(object sender, EventArgs e)

   {

       bool t = false;

       if (!string.IsNullOrEmpty(txtNode.Text))

       {

           TreeNode Node = new TreeNode();

           Node.Text = txtNode.Text;

           foreach(TreeNode nodex in treeView1.Nodes)

           {

               if(string.Equals(Node.Text,nodex.Text))

               {

                    MessageBox.Show("Node đã tồn tại");

                    t = true;

               }

           }

           if (t == false) treeView1.Nodes.Add(Node);

           txtNode.Clear();

           txtNode.Focus();

        }

        else

            MessageBox.Show("Node không được để trống");

    }

Kết quả: Sau khi thêm các Node gốc và các Node con.

winforms bai9 02 PNG

Bước 2: Xử lý sự kiện trên Button "Thêm Node con", với chức năng khi người dùng nhâp chuột vào Button thì nội dung trong ô TextBox sẽ được thêm nào Node con của Node được chọn trong TreeView.

Tương tự như Button "Thêm Node gốc", ta cũng sử dụng string.IsNullOrEmpty() để thêm điều kiện cho nút. Sau đó sử dụng SelectedNode.Nodes.Add() để thêm Node con vào Node được chọn.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

private void btnThemnodecon_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       if (!string.IsNullOrEmpty(txtNode.Text))

       {

          if (treeView1.SelectedNode != null)

          {

              TreeNode Subnode = new TreeNode();

              Subnode.Text = txtNode.Text;

              treeView1.SelectedNode.Nodes.Add(Subnode);

              txtNode.Clear();

              txtNode.Focus();

           }

           else

              MessageBox.Show("Bạn chưa chọn vị trí tạo Node con");

        }

        else

            MessageBox.Show("Node không được để trống");

    }

Bước 3: Xử lý sự kiện trên Button "Xóa tất cả các Node", với chức năng khi người dùng nhấn vào thì tất cả các Node sẽ được xóa.

Đơn giản ta chỉ cần sử dụng phương thức Clear() có trong Nodes để xóa tất cả các Node.

1

2

3

4

private void btnXoaallNode_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       treeView1.Nodes.Clear();

    }

Bước 4: Xử lý sự kiện trên Button "Xóa Node được chọn", với chức năng xóa Node mà người dùng chọn khỏi TreeView.

Ta sẽ sử dụng SelectedNode.Remove() để xóa Node đang được chọn khỏi TreeView.

1

2

3

4

5

private void btnXoaNodechon_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       if(treeView1.SelectedNode !=null)

       treeView1.SelectedNode.Remove();

    }

Bước 5: Xử lý sự kiện trên hai Button "-" và "+", với chức năng thu hẹp và mở rộng các Node trong TreeView.

Trong TreeView có hai sự kiện hổ trợ cho việc này đó chính là ExpandAll() và CollapseAll().

1

2

3

4

5

6

7

8

9

private void btnShow_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       treeView1.ExpandAll();

    }

 

private void btnAn_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       treeView1.CollapseAll();

    }

Bước 6: Xử lý sự kiện trên Button "Đếm tổng Node TreeView", với chức năng đếm tất cả các Node có trong TreeView.

Ta sẽ sử dụng GetNodeCount() để đếm tổng số Node trong TreeView().

1

2

3

4

5

private void btnTong_Click(object sender, EventArgs e)

    {

       int n = treeView1.GetNodeCount(true);

       MessageBox.Show("Tổng số Node của TreeView : "+n);

    }

Kết quả: khi nhấn vào Button "Đến tổng Node TreeView".

winforms bai9 03 PNG

Full Code:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

using System;

using System.Collections.Generic;

using System.ComponentModel;

using System.Data;

using System.Drawing;

using System.Linq;

using System.Text;

using System.Threading.Tasks;

using System.Windows.Forms;

 

namespace cau4

{

    public partial class Form1 : Form

    {

        public Form1()

        {

            InitializeComponent();

        }

 

        private void btnThemnodegoc_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            bool t = false;

            if (!string.IsNullOrEmpty(txtNode.Text))

            {

                TreeNode Node = new TreeNode();

                Node.Text = txtNode.Text;

                foreach(TreeNode nodex in treeView1.Nodes)

                {

                    if(string.Equals(Node.Text,nodex.Text))

                    {

                        MessageBox.Show("Node đã tồn tại");

                        t = true;

                    }

                }

                if (t == false) treeView1.Nodes.Add(Node);

                txtNode.Clear();

                txtNode.Focus();

            }

            else

                MessageBox.Show("Node không được để trống");

 

        }

 

        private void btnThemnodecon_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            if (!string.IsNullOrEmpty(txtNode.Text))

            {

                if (treeView1.SelectedNode != null)

                {

                    TreeNode Subnode = new TreeNode();

                    Subnode.Text = txtNode.Text;

                    treeView1.SelectedNode.Nodes.Add(Subnode);

 

                    txtNode.Clear();

                    txtNode.Focus();

                }

                else

                    MessageBox.Show("Bạn chưa chọn vị trí tạo Node con");

            }

            else

                MessageBox.Show("Node không được để trống");

        }

 

        private void btnShow_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            treeView1.ExpandAll();

        }

 

        private void btnAn_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            treeView1.CollapseAll();

        }

 

        private void btnXoaallNode_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            treeView1.Nodes.Clear();

        }

 

        private void btnXoaNodechon_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            if(treeView1.SelectedNode !=null)

            treeView1.SelectedNode.Remove();

        }

 

        private void btnTong_Click(object sender, EventArgs e)

        {

            int n = treeView1.GetNodeCount(true);

            MessageBox.Show("Tổng số Node của TreeView : "+n);

        }

 

        private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)

        {

 

        }

    }

}

Kết luận

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về điều khiển TreeView trong C#, cũng như các thuộc tính, sự kiên và phương thức của nó. Đây là một điều khiển được sử dụng rất nhiều, vì vậy các bạn hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo nó nhé. Ở bài tiếp theo mình sẽ hướng dẫn các bạn các điều khiển khác trong winforms.

Tin Khác